Tra cứu điểm Vnedu - Kết quả học tập cấp 1,2,3, CĐ, ĐH trên toàn quốc

HANU là trường gì? Tra cứu điểm chuẩn và mức học phí năm 2025

HANU là trường gì? HANU là tên viết tắt của cụm từ “Hanoi University ” được hiểu là Trường Đại học Hà Nội. Đây chính là một trong hai cơ sở giáo dục đào tạo và nghiên cứu ngoại ngữ ở trình độ đại học và sau đại học; cơ sở đào tạo chuyên ngành bằng ngoại ngữ lớn nhất Việt Nam. Vậy, trường Đại học Hà Nội là trường công hay trường tư? Các quy chế tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí và địa chỉ của trường này như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thật chi tiết qua bài viết hôm nay nhé.

Trường Đại học Hà Nội là trường công hay trường tư?

Trường Đại học Hà Nội là cơ sở giáo dục công lập đầu tiên tại Việt Nam thực hiện việc giảng dạy đối với tất cả các chuyên ngành đều bằng ngoại ngữ. Trải qua bề dày lịch sử hơn 60 năm, trường đã từng bước khẳng định được vị thế là trường đại học công lập uy tín trong việc đào tạo ngoại ngữ ở cả 3 cấp độ Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ.

Trường Đại học Hà Nội (HANU) là trường công lập.

Trường Đại học Hà Nội (HANU) là trường công lập.

Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Hà Nội

Mã tuyển sinh của trường: NHF

Địa chỉ trường Đại học Hà Nội nằm ở: Km9, đường Nguyễn Trãi, phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Tìm hiểu sơ lược về trường Đại học Hà Nội

Trường Đại học Hà Nội được thành lập từ năm 1959 mang tên gọi là trường Đại học Ngoại ngữ, đến năm 2006, trường chính thức được đổi tên thành trường Đại học Hà Nội. Đây là trường đại học đầu tiên đào tạo chính quy 6 chương trình cử nhân chuyên ngành hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Giới thiệu chi tiết về Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Giới thiệu chi tiết về Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Trường Đại học Hà Nội là trung tâm đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, giỏi cả về chuyên môn lẫn ngoại ngữ cho thị trường trong nước và cả nước ngoài.

Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị ngày càng được nâng cấp và hoàn thiện nhằm phục vụ tốt cho việc đào tạo và nghiên cứu tại trường. Trường trang bị 20 phòng máy dạy học ngoại ngữ, phòng dạy dịch cabin chuyên nghiệp, phòng dạy học từ xa đạt tiêu chuẩn châu Âu; kể đến hàng chục phòng đa năng với hệ thống hàng trăm máy tính nối mạng và cài đặt các phần mềm ngoại ngữ chuyên ngành hiện đại.

Ngoài ra, trường có đội ngũ cán bộ vô cùng chuyên nghiệp, có tác phong làm việc vô cùng nghiêm túc và đạt hiệu quả cao. 90% giảng viên được đào tạo chính quy và học cập nhật kiến thức thường xuyên tại các trường ddaij học danh tiếng trên thế giới.

Trường Đại học Hà Nội liên kết trên dưới 30 cơ sở giáo dục Đại học ở nước ngoài, mạng lưới ngoại giao với 60 tổ chức, cơ sở, đơn vị giáo dục trên thế giới. Ngoài ra, trường còn có mối quan hệ với phần lớn Đại Sứ Quán nước ngoài tại Việt Nam. Trong đó, trường Đại học Hà Nội luôn chú trọng xây dựng và triển khai các hoạt động, chương trình, sự kiện giao lưu, phổ biến rộng rãi văn hóa Việt Nam, ngôn ngữ với nhiều cá nhân và tổ chức Quốc tế.

Điều mà chúng ta có thể khẳng định được đó là, đại học Ý là một đối tác mạnh nhất của HANU. Theo thống kê, trường đã thực hiện liên kết thành công với  23 cơ sở giáo dục lớn tại ý. Các chương trình hợp tác đều hỗ trợ nhu cầu kiến thức cho học sinh sinh viên và cho cả cán bộ và đội ngũ giảng dạy tại trường.

Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội năm 2025

Các bậc phụ huynh và các em học sinh sinh viên lưu ý tham khảo điểm chuẩn của trường Đại học Hà Nội năm 2024 để có những định hướng chuẩn xác cho năm 2025 nhé.

Trường Đại học Hà Nội điểm chuẩn năm 2025 - 2026

Trường Đại học Hà Nội điểm chuẩn năm 2025 – 2026

Phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT QG năm 2025:

– Ngành Ngôn ngữ Anh: Mã ngành 7220201. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 35.38

– Ngành Ngôn ngữ Nga: mã ngành 7220202. Tổ hợp môn D01; D02. Điểm chuẩn 311.93

– Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Mã ngành 7220203. Tổ hợp môn D01; D03. Điểm chuẩn 35.75

– Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc- chất lượng cao: Mã ngành 7220204 CLC. Tổ hợp môn D01; D04. Điểm chuẩn 34.82

– Ngành Ngôn ngữ Đức: Mã ngành 7220205. Tổ hợp môn D01; D05. Điểm chuẩn 33.96

– Ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha: Mã ngành 7220206. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 33.38

– Ngành Ngôn ngữ Bồ Đào Nha: Mã ngành 7220207. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 31.35

– Ngành Ngôn ngữ Italia: Mã ngành 7220208. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 32.63

– Ngành Ngôn ngữ Italia- CLC: Mã ngành 7220208CLC. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 30.95

– Ngành Ngôn ngữ Nhật: Mã ngành 7220209. Tổ hợp môn D01; D06. Điểm chuẩn 34.59

– Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Mã ngành 7220210. Tổ hợp môn D01; D02. Điểm chuẩn 36.15

– Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC: mã ngành 7220210 CLC. Tổ hợp môn D01; D06. Điểm chuẩn 34.73

– Ngành Nghiên cứu phát triển ( bằng tiếng Anh): Mã ngành 7310111. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 32.55

– Ngành Quốc tế học( Dạy bằng tiếng Anh): Mã ngành 7310601. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 33.48

– Ngành Truyền thông đa phương tiện ( dạy bằng tiếng Anh): mã ngành 7320104. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 25.94

– Ngành Truyền thông doanh nghiệp ( dạy bằng tiếng Pháp) mã ngành 7320109. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 34.1

– Ngành Quản trị kinh doanh ( dạy bằng tiếng Anh): Mã ngành 7340101. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 33.93

– Ngành Marketing ( Dạy bằng tiếng Anh): Mã ngành 7340115. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 32.05

– Ngành Tài chính- Ngân hàng ( dạy bằng tiếng Anh) : Mã ngành 7340201. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 33.7

– Ngành Kế toán ( dạy bằng tiếng Anh): Mã ngành 7340301. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 33.52

– Ngành Công nghệ thông tin ( dạy bằng tiếng Anh): mã ngành 7480201. Tổ hợp môn A01; D01. Điểm chuẩn 24.7

– Ngành công nghệ thông tin ( dạy bằng tiếng Anh) CLC: Mã ngành 7480201 CLC. Tổ hợp môn A01; D01. Điểm chuẩn 24.2

– Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành ( dạy bằng tiếng Anh) : Mã ngành 7810103. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 33.9

– Ngành Quản trị du lịch và lữ hành ( dạy bằng tiếng Anh) CLC: Mã ngành 7810103 CLC. Tổ hợp môn D01. Điểm chuẩn 32.25

– Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQGHN 2024: yêu cầu, ĐTBC 5HK môn NN THPT từ 7.0 và ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0:

– Ngành Ngôn ngữ Anh: Mã ngành 7220201. Điểm chuẩn 16.33 ( ĐTBC 5HK môn NN THPT từ 7.0 và ĐTBC 5HK THPT từ 7.0)

– Ngành Ngôn ngữ Pháp : Mã ngành 7220203. Điểm chuẩn 16.16

– Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Mã ngành 7220204. Điểm chuẩn 16.55

– Ngành Ngôn ngữ Đức: Mã ngành 7220205. Điểm chuẩn 16.26

– Ngành Ngôn ngữ Nhật: Mã ngành 7220209. Điểm chuẩn 16.52

– Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Mã ngành 7220210. Điểm chuẩn 16.32

– Ngành Nghiên cứu phát triển: Mã ngành 7310111. Điểm chuẩn 17.

– Chuyên ngành truyền thông đa phương tiện: mã ngành 7320104. Điểm chuẩn 16.29

– Ngành Marketing: Mã ngành 7340115. Điểm chuẩn 15.7

– Ngành Tài chính- Ngân hàng: Mã ngành 7340201. Điểm chuẩn 16.14

– Ngành Công nghệ thông tin: Mã ngành 7480201. Điểm chuẩn 15.99

– Ngành Ngôn ngữ Anh TT: Mã ngành 7220201TT. Điểm chuẩn 16.29

– Ngành ngôn ngữ Trung Quốc TT: Mã ngành 7220204 TT. Điểm chuẩn 15.92.

– Phương thức xét tuyển dựa trên điểm đánh giá tư duy ĐHBKHN 2024: yêu cầu ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0 và ĐTBC 5 HK THPT từ 7.0:

– Ngành Ngôn ngữ Anh: Mã ngành 7220201. Điểm chuẩn 16.33

– Ngành Ngôn ngữ Pháp: Mã ngành 7220203. Điểm chuẩn 16.16

– Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Mã ngành 7220204. Điểm chuẩn 16.55

– Ngành Ngôn ngữ Đức: Mã ngành 7220205. Điểm chuẩn 16.26

– Ngành Ngôn ngữ Nhật: mã ngành 7220209. Điểm chuẩn 16.52

– Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Mã ngành 7220210. Điểm chuẩn 16.32

– Ngành nghiên cứu phát triển: Mã ngành 7310111. Điểm chuẩn 17

– Ngành Truyền thông đa phương tiện: mã ngành 7320104. Điểm chuẩn 16.29

– Ngành Marketing: Mã ngành 7340115. Điểm chuẩn 15.7

– Ngành Tài chính- Ngân hàng : Mã ngành 7340201. Điểm chuẩn 16.14

– Ngành Công nghệ thông tin: Mã ngành 7480201. Điểm chuẩn 15.99

– Ngành Ngôn ngữ Anh TT: Mã ngành 7220201 TT. Điểm chuẩn 16.29

– Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc TT: mã ngành 7220204 TT. Điểm chuẩn 15.92

Mức học phí của trường Đại học Hà Nội như thế nào?

Các bạn tham khảo mức học phí của trường Đại học Hà Nội năm 2025 nhé.

  1. Ngành Ngôn ngữ Anh: 154 tín. 650.000đồng/ tín. Tổng 100.100.000/ cả chương trình học
  2. Ngành Ngôn ngữ Pháp: 154 tín. 650.000 đồng/ tín. Tổng 100.100.000/ cả chương trình học
  3. Ngành ngôn ngữ Đức: 154 tín. 650.000 đồng/ tín. Tổng 100.100.000/ cả chương trình học
  4. Ngành Ngôn ngữ Nga: 154 tín. 650.000 đồng/ tín. Tổng 100.100.000/ cả chương trình học
  5. Ngành ngôn ngữ Trung Quốc, ngành ngôn ngữ Nhật Bản, Ngành ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngành ngôn ngữ Italia, ngành ngôn ngữ Tây Ban Nha, ngành ngôn ngữ Bồ Đào Nha,: mỗi ngành có tổng 154 tín chỉ. 650.000 đồng/ tín. Tổng 100.100.000 đồng/ cả quá trình học.
  6. Ngành Truyền thông doanh nghiệp ( học bằng tiếng Pháp) : 154 tín chỉ trong đó 41 tín chỉ giá 650.000 đồng/ tín; 113 tín chỉ có giá 750.000 đồng / tín chỉ. Tổng 111.400.000 đồng/ cả quá trình học
  7. Ngành Quản trị kinh doanh ( học bằng tiếng Anh) : 147 tín bao gồm 69 tín chỉ giá 650.000 đồng/ tín; 78 tín chỉ có giá 790.000 tín chỉ. Tổng 106.470.000 đồng/ cả quá trình học
  8. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành ( Dạy bằng tiếng Anh): 150 tín chỉ bao gồm 72 tín chỉ giá 650.000 đồng/ tín và 78 tín chỉ giá 790.000 đồng/ tín chỉ. Tổng 108.420.000 đồng/ cả quá trình học
  9. Ngành Tài chính ngân hàng ( học bằng tiếng Anh) : 147 tín chỉ trong đó 69 tín chỉ có giá 650.000 đồng/ tín chỉ và 78 tín chỉ có giá 790.000 đồng/ tín chỉ. Tổng 106.470.000 đồng/ tín chỉ
  10. Ngành Kế toán ( học bằng tiếng Anh): 147 tín chỉ bao gồm 69 tín chỉ giá 650.000 đồng/ tín chỉ và 78 tín chỉ có giá 790.000 đồng/ tín chỉ. Tổng 106.470.000 đồng/ cả quá trình học
  11. Ngành Marketing ( dạy bằng tiếng Anh): tổng 147 tín bao gồm 69 tín chỉ giá 650.000 đồng/ tín chỉ và 78 tín chỉ giá 790.000 đồng/ tín chỉ. Tổng 106.470.000 đồng/ cả quá trình học.
  12. Ngành Quốc tế học ( dạy bằng tiếng Anh): tổng 147 tín chỉ bao gồm 72 tín có giá 650.000 đồng/ tín chỉ và 75 tín chỉ có giá 790.000 đồng/ tín chỉ. Tổng 106.050.000 đồng/ cả quá trình học
  13. Ngành Công nghệ thông tin ( dạy bằng tiếng Anh) : tổng 153 tín chỉ bao gồm 66 tín chỉ có giá 650.000 đồng/ tín chỉ và 87 tín chỉ có giá 790.000 đồng/ tín chỉ. Tổng 111.630.000 đồng/ cả khóa học
  14. Ngành Truyền thông đa phương tiện ( Dạy bằng Anh) tổng 153 tín chỉ bao gồm 66 tín chỉ giá 650.000 đồng/ tín chỉ và 87 tín chỉ có giá 790.000 đồng/ tín chỉ. Tổng 111.630.000 đồng/ cả khóa học
  15. Ngành nghiên cứu phát triển ( dạy bằng tiếng Anh): tổng 147 tín chỉ bao gồm 72 tín chỉ giá 650.000 đồng/ tín chỉ và 75 tín chỉ 790.000 đồng/ tín chỉ. Tổng 106.050.000 đồng/ cả khóa học
  16. Ngành ngôn ngữ trung Quốc CLC: tổng 163 tín chỉ bao gồm 56 tín chỉ có giá 650.000 đồng/ tín và 107 tín có giá 1.060.000 đồng/ tín. Tổng 149.820.000 đồng/ cả khóa học.
  17. Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành ( tiếng Anh) CLC: 150 tín. 155.220.000 đồng/ cả khóa học
  18. Ngành Công nghệ thông tin ( tiếng Anh) CLC: 153 tín. 163.830.000 đồng/ cả khóa học

Trên đây là những tổng hợp cơ bản về trường Đại học Hà Nội, các bạn học sinh sinh viên và phụ huynh tham khảo để đưa ra những lựa chọn sáng suốt nhất nhé.

TIN GIÁO DỤC